Giới thiệu chung
Raspberry Pi là máy tính nhúng kích thước nhỏ và chủ yếu chạy hệ điều hành Linux. Đặc tính của Raspberry Pi được xây dựng xoay quanh bộ xử lí SoC Broadcom BCM2835 (là chip xử lí di động mạnh mẽ có kích thước nhỏ hay được dùng trong điện thoại di động ), bao gồm CPU, GPU, bộ xử lí âm thanh /video, và các tính năng khác. Tất cả đều được tích hợp trên một bo mạch có điện năng tiêu thụ thấp. Với giá chỉ vài chục USD, Raspberry hiện đang là mini computer nổi bật nhất hiện nay.
Raspberry Pi Compute Module là các phiên bản mới của Raspberry Pi dành cho các ứng dụng trong công nghiệp. Trên bo mạch của Compute Module chỉ chứa CPU và RAM, và không có cổng kết nối như Pi đời cũ. Phiên bản này có kích thước chỉ bằng 1 thanh RAM DDR của laptop. Để hoạt động thì người dùng sẽ cần mua thêm một tấm IO Board rời nữa, để gắn Computer Module đó lên, giống như lắp linh kiện lên một bo mạch chủ.
Thông số kỹ thuật của các phiên bản Raspberry Pi Compute Module
Compute Module | |||||
VERSION | Compute Module 1 | Compute Module 3 | Compute Module 3 Lite | Compute Module 3+ | Compute Module 3+ Lite |
Release date | 04/2014 | 01/2017 | 01/2017 | 01/2019 | 01/2019 |
Instruction set | ARMv6Z (32-bit) | ARMv8-A (64/32-bit) | ARMv8-A (64/32-bit) | ARMv8-A (64/32-bit) | ARMv8-A (64/32-bit) |
SoC | BCM2835 | C | BCM2837 | BCM2837B0 | BCM2837B0 |
FPU | VFPv2 | VFPv4+NEON | VFPv4+NEON | VFPv4+NEON | VFPv4+NEON |
CPU | 1×ARM1176JZF-S 700 MHz | 4× Cortex-A53 1.2 GHz | 4× Cortex-A53 1.2 GHz | 4× Cortex-A53 1.2 GHz | 4× Cortex-A53 1.2 GHz |
Memory (SDRAM) | 512 MB (shared with GPU) | 1 GB (shared with GPU) | 1 GB (shared with GPU) | 1 GB (shared with GPU) | 1 GB (shared with GPU) |
USB 2.0 ports | 1 (direct from BCM2835 chip) | 1 (direct from BCM2837 chip) | 1 (direct from BCM2837 chip) | 1 (direct from BCM2837B0 chip) | 1 (direct from BCM2837B0 chip) |
Video Input | 2× MIPI camera interface (CSI) | ||||
Video Output | 2x HDMI (rev 2.0), composite video (3.5 mm CTIA), MIPI display interface (DSI) | HDMI, 2× MIPI display interface (DSI), composite video | |||
Audio Outputs | Analog, HDMI, I²S | ||||
On-board storage | 4 GB eMMC | 4 GB eMMC | Micro SDHC | 8/16/32GB eMMC | Micro SDHC |
Low-level peripherals | 46× GPIO, có thể sử dụng cho các chức năng cụ thể như I²C, SPI, UART, PCM, PWM | ||||
Power source | 5V | ||||
Size | 67.6 mm× 30 mm | 67.6 mm × 31 mm | |||
Genration | 1 | 3 | 3 Lite | 3+ | 3+ Lite |
Booting
Khi mới bật nguồn hoặc khi chân RUN được kích hoạt, bộ xử lý của Pi sẽ truy cập vào SD/eMMC và sử dụng file tên bootcode.bin trên phân vùng chính (FAT) để thực hiện boot hệ thống. Nếu không thể truy cập vào SD/eMMC hoặc không tìm thấy file bootcode thì nó sẽ chờ file bootcode được nạp từ cổng USB.
Công cụ boot USB được hỗ trợ trên Github cho phép các máy tính chạy Linux có thể nạp file boot vào bộ xử lý thông qua cổng USB. Trên bo mạch sẽ có chân EMMC_DISABLE_N khi được nối đất sẽ chuyển sang chế độ boot từ USB.
Chi tiết về cách boot hệ thống có thể tham khảo datasheet theo link sau: https://www.raspberrypi.org/documentation/hardware/computemodule/datasheets/rpi_DATA_CM_1p0.pdf
Để cập nhật tin tức công nghệ thường xuyên và tìm hiểu các sản phẩm AI và IoT mới nhất của công ty AIoT JSC, vui lòng truy cập link: http://chamcongkhuonmat.com